Chuyển đổi số thành chữ Hán

 

Cách đọc số trong tiếng Trung

Các đơn vị số trong tiếng Trung bao gồm: đơn vị, chục, trăm, nghìn, vạn, mười vạn, trăm vạn, nghìn vạn, ức, mười ức, trăm ức, nghìn ức, triệu, mười triệu, trăm triệu, nghìn triệu, tỷ...

Thuật ngữ "兆" (triệu) cũng được sử dụng ở Trung Quốc đại lục, nhưng ý nghĩa của nó thay đổi, có thể có nghĩa là "triệu, tỷ, nghìn tỷ". Không giống như số tiếng Anh được sắp xếp theo nhóm ba (10^3, 10^6, 10^9, 10^12...), số tiếng Trung, ngoại trừ "nghìn", các đơn vị cơ bản dựa trên lũy thừa: mười nhân mười là trăm, trăm nhân trăm là vạn, vạn nhân vạn là ức. "Nghìn tỷ" không có đơn vị cụ thể, tạm thời được đánh dấu là "兆", vì vậy ức nhân ức là triệu. Do đó, các đơn vị cơ bản trong tiếng Trung là 10, 10^2, 10^4, 10^8, 10^16...

Tiếp theo là vấn đề về "十" (mười) và "一十" (một-mười). Số từ 10 đến 19 và số lớn hơn bắt đầu bằng những chữ số này bắt đầu bằng "十", ví dụ 十五 (mười lăm), 十万 (trăm nghìn), 十亿 (tỷ). Đối với số có hai chữ số trở lên, khi xuất hiện ở giữa số, sử dụng "一十", ví dụ 一百一十 (110), 一千零一十 (1,010), 一万零一十 (10,010).

Việc sử dụng "二" và "两": 两亿 (200 triệu), 两万 (20,000), 两千 (2,000), 两百 (200) đều được chấp nhận, nhưng 20 phải là 二十, và 200 tốt hơn là 二百. 22,2222,2222 được đọc là "二十二亿两千二百二十二万两千二百二十二".

Về "零" và "〇": "零" được sử dụng trong số, trong khi "〇" chỉ được sử dụng trong số trang, ngày tháng và các số sê-ri khác. Bất kể có bao nhiêu số không giữa các chữ số, chúng đều được đọc là một "零". 2014 được đọc là "两千零一十四", 20014 là "两万零一十四", 201400 là "二十万零一千四百".

😉 腾讯云产品特惠热卖,戳我领取

评论

trang chủ - Wiki
Copyright © 2011-2025 iteam. Current version is 2.142.0. UTC+08:00, 2025-02-22 02:11
浙ICP备14020137号-1 $bản đồ khách truy cập$